CHI PHÍ DU HỌC HÀN QUỐC HẾT BAO NHIÊU?
Du học Hàn Quốc hết bao nhiêu tiền? Là câu hỏi của hầu hết học sinh và các bậc phụ huynh đang băn khoăn khi có dự định du học Hàn. Hãy cùng Erang tìm hiểu về các chi phí để đi du học Hàn nhé.
I. Chi phí học tiếng Hàn ở Việt Nam
Cho dù học viên có lựa chọn du học hệ học tiếng thì việc đầu tư học Tiếng Hàn tại Việt Nam là điều cần thiết. Vậy câu hỏi đặt ra lúc này là học bao nhiêu là đủ và phù hợp? Câu trả lời cho câu hỏi này chính là học viên cần học hết trình độ sơ cấp có thể tham gia đàm thoại cơ bản trong cuộc sống hàng này. Ngoài ra việc chuẩn bị trước về tiếng Hàn sẽ giúp học viên tự tin trả lời các câu hỏi khi phỏng vấn với trường hoặc phỏng vấn với Đại sứ quán (nếu có) nâng cao tỉ lệ đậu hơn.
Tuỳ vào trung tâm mức học phí để học viên đạt được trình độ cơ bản sẽ giao động từ 6.000.000~ 12.000.000 VNĐ.
II. Chi phí làm hồ sơ xin visa
1. Phí dịch thuật và công chứng
– Phí dịch thuật tài liệu tiếng Việt – tiếng Anh từ 80.000 – 200.000 VNĐ/ trang A4.
– Phí dịch thuật tài liệu tiếng Việt – tiếng Hàn từ 150.000 – 400.000 VNĐ/ trang A4.
– Công chứng phòng tư pháp cho hồ sơ dịch thuật: từ 10.000 – 50.000 VNĐ/ dấu.
Phí dịch thuật và công chứng sẽ giao động từ 3.000.000~5.000.000 VNĐ
2. Phí xin tem của Sở ngoại vụ và Lãnh sự quán Hàn Quốc
Hồ sơ đã dịch thuật công chứng, học viên phải xin tem vàng tại Sở ngoại vụ và tem tím tại Lãnh sự quán.
Phí xin tem vàng là 30.000 VNĐ/ tem
Phí xin tem tím là 4$/ tem.
Tuỳ vào trường hợp riêng của học viên số lượng tem sẽ không cố định. Tổng chi phí ước chừng khoảng 500.000~ 1.000.000 VNĐ
3. Chi phí chứng minh tài chính của du học sinh
Du học sinh chứng minh tài chính thông qua các hình thức:
– Sổ tiết kiệm ngân hàng.
– Giấy xác nhận thu nhận của bố mẹ hoặc người bảo lãnh
Tuỳ thuộc vào chương trình du học của học viên mà yêu cầu về chứng minh tài chính cũng khác nhau.
Với du học sinh hệ tiếng
Sổ tiết kiệm với du học sinh hệ tiếng yêu cầu tối thiểu là 8.000.000~10.000.000 won ( tuỳ từng khu vực).
Có 2 hình thức mở sổ :
– Sổ K-study: còn gọi với tên khác là sổ đóng băng, học viên sẽ mở sổ này tại ngân hàng Hàn Quốc ( Shinhanbank, Woori bank…). Sau khi sang Hàn 6 tháng học viên có thể rút 50%, và qua 6 tháng sau sẽ rút 50% còn lại.
– Sổ tiết kiệm mở tại ngân hàng Việt Nam. Với loại sổ này phải mở trước 6 tháng so với thời gian nộp hồ sơ xin visa, có kỳ hạn ít nhất 1 năm.
Với du học sinh hệ chuyên ngành
Sổ tiết kiệm yêu cầu chứng minh tối thiểu 16.000.000~ 20.000.000 won
Sổ được mở bất cứ ở ngân hàng nào tại Việt Nam, mở trước 3 tháng so với thời điểm nộp đơn xin visa và có kỳ hạn 1 năm.
4. Chi phí gửi hồ sơ sang trường để xin thư mời hoặc code
Chi phí này sẽ không có định.
Nếu là đơn vị liên kết trực tiếp với trường thì phí gửi hồ sơ sẽ giao động từ 1.500.000~ 3.000.000 VNĐ.
Trong trường hợp không phải là đơn vị liên kết trực tiếp với trường chi phí sẽ từ 500~ 1.500 USD
5. Phí khám sức khoẻ
Để hoàn thiện hồ sơ xin visa cần có giấy khám sức khoẻ. Học viên cần khám đúng bệnh viện và đúng form yêu cầu của Lãnh sự quán. Mức phí từ 300.000~500.000 VNĐ
6. Phí xin visa
Phí xin Visa Du học Hàn Quốc là 50 USD / hồ sơ + Phí hỗ trợ tiếp nhận hồ sơ của KVAC : 390.000. VNĐ/ hồ sơ . Tổng chi phí tầm 1.600.000~ 1.700.000 VNĐ tùy tỉ giá ngày mình đóng tiền xin Visa.
III. Chi phí vé máy bay
Phí vé máy bay sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố, 1 là thời điểm bay 2 là loại vé máy bay.
Trong năm thì điểm bay tháng 3 là cao điểm nhất, nên phí vé máy bay của kỳ tháng 3 sẽ cao hơn các kỳ khác.
Nếu các bạn chọn hãng bay giá rẻ phí có thể từ 4.000.000 ~8.000.000 VNĐ.
IV. Chi phí đóng INVOICE cho trường
Sau khi phỏng vấn đậu trường, thì các học viên sẽ nhận được thư thông báo đóng học phí được gọi tắt là INVOICE. INVOICE cũng là một khoảng khoản chi phí lớn nhất khi đi du học.
Phí này sẽ phụ thuộc vào việc chọn trường của học viên. Mỗi trường khác nhau sẽ có một mức chi phí khác nhau.
Trong INVOICE sẽ bao gồm những khoản phí sau:
– Phí nhập học
– Học phí 1 kỳ/ 1 năm ( tuỳ thuộc vào hệ học)
– Phí bảo hiểm
– Phí ký túc xá
Tuỳ thuộc vào trường hệ học cũng như chuyên ngành mà mức phí đóng sẽ khác nhau sẽ giao động từ 2.600.000~ 12.000.000 won
V. Chi phí sinh hoạt tại Hàn
Phí sinh hoạt bao gồm : phí thuê nhà, phí ăn uống , đi lại. Phần lớn chi phí này dựa vào khu vực học viên sinh sống. Như ở các thành phố lớn thì chi phí này sẽ cao hơn đáng kể so với các vùng khác.
VI. Các khoản chi phí khác cần lưu ý
1. Phí bảo hiểm
Bảo hiểm y tế quốc gia Hàn Quốc- National Healthy Insurance là bảo hiểm bắt buộc phải đóng đối với du học sinh quốc tế khi tới Hàn. Mức phí hiện tại sẽ từ 55.000~60.000 won/ tháng.
2. Phí gia hạn visa
Với các loại visa khác nhau phí gia hạn cũng khác nhau.
– Visa D4-1 là 6 tháng 1 lần, thời gian tối đa được 2 năm.
– Visa D2 là 1-2 năm 1 lần.
Thông thường sẽ khoảng 60.000 KRW
VII. Bảng tổng chi phí du học
Các khoản chi phí | Thành tiền |
Chi phí học tiếng Hàn tại Việt Nam | 6.000.000~12.000.000 VNĐ |
Chi phí làm hồ sơ xin visa ( chưa bao gồm chứng minh tài chính) | 20.000.000~60.000.000 VNĐ |
Chi phí vé máy bay | 4.000.000~ 8.000.000 VNĐ |
Phí INVOICE | 50.000.000~200.000.000 VNĐ |
Chi phí sinh hoạt trong tháng đầu | 15.000.000~20.000.000 VNĐ |
Tổng chi phí | 149.000.000~ 300.000.000 VNĐ |
VIII. Kết luận
Du học Erang mong rằng những thông tin tổng quan về chi phí du học ở trên thể giúp ích cho được các bạn học viên. Erang với tiêu chí là một trung tâm du học uy tín luôn ưu tiên quyền lợi của học viên lên đầu. Luôn có những chi phí ưu đãi nhất đối với học viên. Erang mong được đồng hành cùng các bạn trên hành trình tới.