1. 무엇 + V : Cái gì?
– 무엇: dùng trong văn viết
– 뭐 (viết tắt của무엇): dùng trong văn nói
– Đứng trước động từ và làm chủ ngữ của câu, không phụ thuộc vào danh từ khác
Ví dụ:
어제 뭐 했어? => Hôm qua anh đã làm việc gì?
저거 뭐예요? => Cái đó là cái gì?
직업이 무엇입니까? => Nghề nghiệp của anh là gì?
2. 무슨 + N: Gì?
– Dùng khi hỏi về đối tượng mà người hỏi không biết, không hình dung ra được trước khi đặt câu hỏi.
Ví dụ:
무슨 뜻이에요? => Nghĩa là gì thế?
아까 부른 노래는 무슨 내용이었어? => Bài hát lúc nãy nội dung là gì thế?
이게 무슨 냄새지? => Đây là mùi gì thế?
3. 어느 + N: Nào
– Dùng để hỏi về sự lựa chọn
Ví dụ:
어느 회사에 다녀요? => Bạn đi làm ở công ty nào?
어느 나라 사람이에요? => Bạn là người nước nào?
어느 색깔이 더 예뻐요? => Màu nào thì đẹp hơn?
4. 어떤 + N: Thế nào
– Dùng để hỏi về tính chất
Ví dụ:
어떤 영화를 좋아헤요? => Bạn thích phim thế nào?
그는 어떤 사람이에요? => Anh ấy là người như thế nào?
어떤 음식을 좋아해요? => Bạn thích món ăn thế nào?
5. 어디: Ở đâu
Ví dụ:
너는 어디까지 가느냐? => cậu đi đến đâu?
인정은 어디나 마찬가지다. => Tình cảm con người thì ở đâu cũng như nhau.
내 신발이 어디 있지? => Đôi dép của tôi đâu rồi nhỉ?
6. 몇: Mấy?
Ví dụ:
몇 시입니까? => Mấy giờ rồi?
둘이 몇 살 차이 나요? => Hai người cách nhau bao nhiêu tuổi?
몇 번을 말해야 되겠어? => Tôi phải nói bao nhiêu lần nữa?
7. 며칠: Ngày mấy?
며칠 là viết tắt của 몇일
Ví dụ:
올해도 며칠 남지 않았다. => Cũng không còn mấy ngày trong năm nay nữa.
저희는 며칠 전에 여기로 이사 왔어요. => Chúng tôi chuyển đến đây từ mấy ngày trước.
몇 날 며칠을 기다려도 그는 오지 않았다. => Tôi chờ đợi mấy ngày đêm nhưng anh ấy không đến.
8. 언제: khi nào?
Ví dụ:
그 노래는 언제 들어도 좋다. => Bài hát ấy nghe lúc nào cũng thấy hay.
복도에 있는 전등은 언제 손볼 거예요? => Khi nào sửa bóng đèn ngoài hành lang vậy?
탑승 시간은 언제입니까? => Giờ lên máy bay là mấy giờ vậy?
9. 어떻게 + V: Làm việc gì đó như thế nào?
– Dùng để hỏi về phương thức
Ví dụ:
요즈음 어떻게 지내십니까? => Dạo này sống thế nào?
그 단어의 철자가 어떻게 되죠? => Đánh vần của từ đó thế nào nhỉ?
당신이 어떻게 나한테 이럴 수가 있어요? => Sao mà bạn có thể đối xử với tôi như vậy?
10. 누가: Ai (Chủ ngữ)
Ví dụ:
누가 문을 열어 놓았느냐? => Ai để cửa kia mở vậy?
누가 증기 엔진을 발명했는가? => Ai phát minh máy chạy bằng hơi?
너희 중에 누가 나와 함께 가겠느냐? => Trong số các anh ai sẽ đi với tȏi?
11. 누구: Ai (Danh từ, tân ngữ)
Ví dụ:
누구 앞에서 함부로 입을 놀려? => Dám ăn nói linh tinh trước mặt ai hả?
어느 누구도 항상 완벽하지는 않다. => Có ai mà lúc nào cũng hoàn hảo đâu.
누구나 의미 있는 삶을 살고 싶어 한다. => Ai cũng muốn có một cuộc sống đầy ý nghĩa.
* Phân biệt누가 và누구
누가: đứng độc lập một mình, đằng sau không có tiểu từ đi kèm (đứng ở vị trí chủ ngữ)
누구: đằng sau bao giờ cũng có tiểu từ đi kèm (đứng ở vị trí tân ngữ)
- Erang nắm giữ độc quyền tuyển sinh các trường kỳ tháng 6 và tháng 9/2025 miền Nam: Cheongju, Tonmyong, Hosan, Soongeui
- Nếu bạn đang quan tâm và muốn tìm hiểu về du học Hàn Quốc,
Hãy liên hệ với ERANG qua hotline 0964206620 để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!
——————————————————————————
TRUNG TÂM DU HỌC HÀN QUỐC ERANG
Cầu Nối Vững Chắc – Chắp Cánh Tương Lai
☎️ 𝙑𝙞𝒆̣̂𝙩 𝙉𝙖𝙢: 0964 206 620
☎️ 𝙃𝒂̀𝙣 𝙌𝙪𝒐̂́𝙘: 010 8399 1586
📩 duhocerang@gmail.com
📌 CN 𝙑𝙞𝒆̣̂𝙩 𝙉𝙖𝙢: 31 Đường số 2 KDC CityLand Park Hills, P. 10, Q. Gò Vấp, TP.HCM
📌 CN 𝙃𝒂̀𝙣 𝙌𝙪𝒐̂́𝙘: 48 Hosandong-ro 35buk-gil, Dalseo-gu, Daegu