ĐỊNH NGỮ TRONG TIẾNG HÀN

1. Định ngữ trong tiếng Hàn là gì? 

Định ngữ là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, tạo thành một cụm danh từ, nhằm làm nổi bật hoặc nêu rõ đặc điểm, tính chất, đặt tính… cho danh từ được bổ nghĩa. Định ngữ có thể là một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề. 

Công thức: A/V + ()//() + N 

– A là viết tắt của từ Adjectives trong tiếng Anh, có nghĩa là tính từ 

– V là viết tắt của từ Verb trong tiếng Anh, có nghĩa là động từ 

– N là viết tắt của từ Noun trong tiếng Anh, có nghĩa là danh từ 

2. Tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ 

Cấu trúc: A + /  + N  

– Tính từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ, diễn tả về tính chất của danh từ. 

=> Có phụ âm cuối (patchim) + + N 

  Không có phụ âm cuối (không có patchim) + + N 

=> Nếu tính từ kết thúc là 있다/없다 + + N 

Ví dụ: 

예쁘다 => 예쁜 => 예쁜 여자 : cô gái đẹp 

좋다 =>  좋은  => 좋은 영화 : phim hay 

맛있다 => 맛있는  => 맛있는 음식 : đồ ăn ngon 

Chú ý: 

– Những tính từ kết thúc bằng phụ âm thì khi làm định ngữ không dùng mà dùng . Vì xảy ra bất quy tắc 

Ví dụ: 

춥다=> 추운 날씨: thời tiết lạnh 

넓다=> 넓은 바다: biển rộng 

– Với những tính từ có đuôi kết thúc bằng phụ âm như 파랗다, 노랗다…, khi làm định ngữ thì được coi là âm câm nên sẽ dùng cấu trúc chuyển đổi giống như tính từ không có phụ âm cuối, bị lược bỏ và thêm 

Ví dụ: 

빨갛다=> 빨간 옷: áo đỏ 

노랗다 => 노란 머리: tóc vàng 

* Ví dụ đặt câu 

그가 재미 있는 친구이예요: Anh ta là người bạn thú vị. 

추운 날씨에 조심하세요: Hãy cẩn thận với thời tiết nóng. 

저는 매운 음식을 좋아 합니다: Tôi thích các món ăn cay. 

노란 옷을 입고 다니다: Mặc áo vàng ra đường. 

그녀는 슬픈 노래를 하고 있어요: Cô ấy đang hát bài hát buồn. 

가난한 사람을 무시하지마세요: Đừng coi thường những người nghèo. 

3. Động từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ 

Đối với Định ngữ của động từ thì sẽ có 3 dạng chính: Hiện tại, Quá khứ tương lai 

* Thì hiện tại 

Cấu trúc: V + + N 

– Động từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Diễn tả một hành động, trạng thái của danh từ đang diễn ra ở thời điểm hiện tại. 

– Động từ có phụ âm cuối hay không đều + + N 

– Nếu động từ có phụ âm cuối là thì bỏ + + N 

Ví dụ:  

가다 => 가는 => 가는 여자 : cô gái đang đi 

읽다 => 읽는  => 책을 읽는 사람 : người đang đọc sách 

만들다 => 만드는  => 음식을 만드는 사람 : người đang làm đồ ăn 

* Thì quá khứ 

Cấu trúc: V + / + N 

– Động từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Diễn tả một hành động, hoặc trạng thái của Danh từ đã xảy ra trong quá khứ. 

=> có phụ âm cuối (patchim) + N 

  không có phụ âm cuối (không có patchim) + + N 

– Nếu động từ có phụ âm cuối là thì bỏ + + N 

Ví dụ: 

만나다 => 만난 => 만난 여자 : cô gái đã gặp 

읽다 => 읽은  => 읽은 책 : cuốn sách đã đọc 

만들다 => 만든  => 만든 음식 : món ăn đã làm 

* Thì tương lai 

Cấu trúc: V + / + N 

– Động từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Diễn tả hoặc dự đoán về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. 

=> có phụ âm cuối (patchim) + + N 

  không có phụ âm cuối (không có patchim) + + N 

– Nếu động từ có phụ âm cuối là thì chỉ + N 

Ví dụ: 

만나다 => 만날 => 만날 여자 : cô gái sẽ gặp 

읽다 => 읽을  => 읽을 책 : cuốn sách sẽ đọc 

만들다 => 만들  => 만들 음식 : món ăn sẽ làm 

Ví dụ đặt câu: 

내일 먹을 음식이 뭐예요? => Món ăn sẽ ăn vào ngày mai là gì vậy? 

이번 주말에 친구와 영화는 이름이 뭐예요? => Tên bộ phim bạn sẽ xem vào cuối tuần này là gì vậy? 

시내에 일이 있어서 나갑니다 => Vì sẽ có việc ở trong nội thành nên tôi đi ra ngoài. 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *