Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của một ai đó cho người khác nghe. Đây là một trong những ngữ pháp tiếng Hàn phổ biến nhất được sử dụng nhiều trong đời sống, lĩnh vực thông – biên dịch, phim ảnh, các kỳ thi tiếng Hàn, v.v..
Có hai loại câu tường thuật là câu tường thuật trực tiếp và câu tường thuật gián tiếp. cùng ERANG tìm hiểu cách dùng câu tường thuật nhé!
I. Tường thuật trực tiếp
Truyền đạt lại nguyên văn câu nói của một ai đó đến người khác
=> Chủ ngữ은/는 + đối tượng nhận thông tin에게 + “câu văn” + 라고 하다
Vd: 소민이 “날씨가 너무 더워요”라고 했어요. Somin nói “Thời tiết nóng quá”
진영이 “나는 중국어를 배우고 있어요”라고 했습니다. Jinyoung nói “Tôi đang học tiếng Trung”
II. Tường thuật gián tiếp
1. Câu trần thuật
CÂU TRẦN THUẬT | ||
Hiện tại | V + ㄴ/는다고 하다 | 우리 여동생이 베트남어를 공부한다고 말했습니다. Em gái của tôi nói rằng con bé đang học tiếng Việt |
A + 다고 하다 | 우리 어머니는 제가 만든 만두가 맛있다고 했어요. Mẹ tôi nói món mandu tôi làm rất ngon | |
N + (이)라고 하다 | 이거는 비빔밥이라고 해요. Cái này gọi là cơm trộn | |
Quá khứ | V/A + 았/었다고 하다 | 어제 영화를 보러 갔다고 들었습니다. Nghe nói hôm qua bạn đã đi xem phim |
N + 이었다고 하다/ 였다고 하다 | 여기는 공원이었다고 했어요. Nghe nói nơi này từng là công viên | |
Tương lai | V/A + 겠다고 하다 | 우리 아버지가 주말에 낚시를 가겠다고 했어요. Bố tôi nói cuối tuần này sẽ đi câu cá |
V/A + (으)ㄹ 거라고 하다 | 남동생이 내일 축구 경기를 보러 갈 거라고 했습니다. Em trai tôi nói ngày mai sẽ đi xem trận bóng đá |
2. Câu nghi vấn
CÂU NGHI VẤN | ||
Hiện tại | V + (느)냐고 하다 | 우리 오빠가 집에 왜 안 가냐고 물었습니다. Anh trai hỏi tôi tại sao tôi không về nhà |
A + (으)냐고 하다 | 제노가 해찬에게 김치찌개를 맛있으냐고 했어요. Jeno hỏi Haechan là canh kim chi ngon không | |
N + (이)냐고 하다 | 선생님은 내가 베트남 사람이냐고 물었어요. Cô giáo hỏi tôi là người Việt Nam đúng không | |
Quá khứ | V/A+ 았/었냐고 하다 | 정아 씨는 내가 먹었냐고 했어요. Jeonga hỏi tôi đã ăn cơm chưa |
N + 이었냐고 하다/ 였냐고 하다 | 여자 친구는 작년 여름에 여행했던 곳이 태국이었냐고 했습니다. Bạn gái tôi hỏi rằng nơi tôi đi du lịch vào mùa hè năm ngoái có phải là Thái Lan không | |
Tương lai | V + (으)ㄹ 거냐고 하다 | 시연이 이번 주말에 어느 책을 읽을 거냐고 물었어요. Siyeon hỏi tôi cuối tuần này tôi sẽ đọc quyển sách nào |
3. Câu yêu cầu , mệnh lệnh
CÂU YÊU CẦU, MỆNH LỆNH | |
V + (으)라고 하다 | 영호 씨는 집에 도착하면 꼭 다시 전화하라고 했어요. Youngho bảo tôi rằng về đến nhà nhất định gọi điện lại |
– Dùng V + 아/어/여 달라고 하다 khi người nói đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh cho ai đó giúp đỡ mình => Nhờ cho chính bản thân người nói
Vd: 아이가 바나나를 달라고 했어요.
Đứa con đã xin quả chuối
– Dùng V + 아/어/여 주라고 하다khi người nói đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh để giúp đỡ một người khác. => Nhờ cho người khác
Vd: 선생님께서는 가을 씨에게 공부를 도와 주라고 하셨어요.
Thầy giáo nhờ tôi giúp Gaeul việc học tập
4. Câu rủ rê, đề nghị
CÂU RỦ RÊ, ĐỀ NGHỊ | |
V + 자고 하다 | 친구들이 오늘 시험 끝나고 같이 맛있는 것을 먹자고 했습니다. Mấy người bạn của tôi rủ hôm nay thi xong thì cùng ăn cái gì đó ngon ngon |
III. Các dạng viết tắt câu tường thuật
DẠNG CÂU | CẤU TRÚC | VÍ DỤ |
Câu trần thuật | V+ㄴ/는대요 | 남씨는 요즘 도서관에 자주 간대요. Nam nói rằng dạo gần đây anh ấy thường đến thư viện. |
A+대요 | 우리 어머니께서 이 드라마가 재미있대요. Mẹ tôi nói rằng bộ phim này hay lắm. | |
N+(이)래요 | 린다 씨가 여동생은 현재 일학년 대학생이래요. Linda nói rằng em gái hiện là sinh viên năm nhất đại học. | |
Câu nghi vấn | V+냬요 | 신조 씨는 저에게 어디 가냬요. Shinjo hỏi tôi đi đâu thế. |
Câu yêu cầu, mệnh lệnh | V+(으)래요 | 할머니께서 아침을 꼭 먹으래요. Bà bảo là nhất định phải ăn sáng |
Câu rủ rê, đề nghị | V+재요 | 하나가 시험 끝나고 같이 하노이 가재요. Hana đã đề nghị cùng đi Hà Nội sau khi thi xong. |